Cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ về thời hạn sử dụng đất 2022 mới nhất nhé.
1. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Điều 125 của Luật Đất đai năm 2013 có quy định: người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp cụ thể sau:
- Đất ở do gia đình, cá nhân đó sử dụng.
- Đất ruộng/nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định ở khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai năm 2013:
+ Người dân được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để mục đích bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục và tập quán của các dân tộc.
+ Người dân được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất phải có trách nhiệm bảo vệ đất mà mình được giao, được sử dụng đất kết hợp mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản, không được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất được gọi chung là rừng tự nhiên.
- Đất thương mại, đất dịch vụ, đất phục vụ cho sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
2. Đất sử dụng có thời hạn
Căn cứ theo Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, đất sử dụng có thời hạn đã được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp 1:
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:
- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Thời hạn sử dụng: Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm
Xử lý khi hết hạn: Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm
Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp
Thời hạn sử dụng: Thời gian không quá 50 năm
Xử lý khi hết hạn: Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê
3. Thời hạn sử dụng đất là bao lâu khi nhận chuyển nhượng, tặng cho
Thời hạn sử dụng đất khi được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sẽ phụ thuộc vào thời hạn của chính loại đất đó. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 128 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
+ Thời hạn sử dụng đất khi được nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất nào có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
+ Người được nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì cũng được sử dụng đất ổn định lâu dài..
Ví dụ: Hộ gia đình, cá nhân nào nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất ở thì họ vẫn được sử dụng bất động sản đó ổn định lâu dài.
4. Có phải gia hạn khi đất hết hạn không?
Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”.
Như vậy, gia đình bà không phải làm thủ tục gia hạn mà được tiếp tục sử dụng với thời hạn là 50 năm.
5. Có bị thu hồi khi đất hết hạn sử dụng không?
Căn cứ theo Điều 61, 62, 64, 65 và khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai 2013, đối với đất trồng cây hàng năm và có thời hạn sử dụng là 50 năm, khi hết hạn mà lại có nhu cầu sử dụng thêm thì được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn tiếp 50 năm.
Như vậy, nếu hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân không bị thu hồi đất, trừ trường hợp khi đó Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích phát triển kinh tế - xã hội phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng.
Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi Bannhadanang.net để cập nhật tin tức mới nhất về thị trường đất đai.